cách đọc bình đồ

Nếu biết cách đọc vĩ độ và kinh độ trên bản đồ, bạn có thể xác định toạ độ địa lý của bất cứ điểm nào trên bản đồ. Mặc dù bạn có thể dễ dàng tìm được vĩ độ và kinh độ trên các bản đồ trực tuyến chỉ bằng một cú nhấp chuột, nhưng đôi khi cũng Bước 1: Hãy tìm hiểu về tính cách, đặc điểm của 12 cung hoàng đạo vì đây sẽ là nền tảng cơ bản. Bước 2: Xác định rõ những vấn đề quan tâm thì chỉ cần tập trung vào những Nhà phụ trách vấn đề đó. Hoặc nếu bạn muốn đọc tổng quan cả Bản đồ sao thì hãy #nhaongay #các_nét_vẽ_trong_bản_đồ_quy_hoạch_đất #bản_đồ_quy_hoạch Để đọc được bản đồ thì quý vị cần hiểu những đường nét nào liên quan tới Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Điện tim đồ viết tắt là ECG, là phương pháp theo dõi hoạt động, tốc độ cũng như nhịp điệu của tim. Điện tim đồ được thực hiện ở trẻ em nhằm phát hiện sớm các bệnh lý về tim mạch. Điện tâm đồ bất thường ở trẻ là dấu hiệu của nhiều bệnh lý nguy hiểm vì vậy cần phải nắm rõ các đặc điểm của điện tâm đồ bất thường từ đó đưa ra chẩn đoán chính xác. 1. Đánh giá từng bước điện tâm đồ Nhịp timNhịp xoang Khử cực nhĩ bắt đầu từ nút xoang nhĩ, điều này đòi hỏiSóng P trước mỗi phức bộ QRS, với một khoảng PR cố sóng P bình thường từ 0 đến + 90 độ, tức là sóng P dương ở DI và không xoang Một số nhịp nhĩ có thể có sóng P ở phía trước của mỗi QRS nhưng với một trục P bất thường đảo ngược ở DII. Tần sốTrong điện tâm đồ tốc độ giấy thông thường là 25mm/sec, như vậy 1mm ô vuông nhỏ = 0,04 giây, và 5mm ô vuông lớn = 0,2 giây. Tính tần số tâm nhĩ và tâm thất riêng nếu khác nhau. Nhiều phương pháp để ước tính tần số tim, ví dụĐối với nhịp thường xuyên 300 / số ô lớn ở giữa hai làn sóng R liên với tốc độ cực nhanh 1500 / số ô vuông nhỏ ở giữa hai làn sóng R liên nhịp điệu bất thường Số phức trên dải nhịp chỉ cần sử dụng máy tính để tim nghỉ ngơi thay đổi theo tuổiTrẻ sơ sinh 110 - 150 2 tuổi 85 - 125 4 tuổi 75 - 115 trên 6 tuổi 60 - 100 Trục QRSTính bằng cách sử dụng hệ thống tham chiếu hexaxial cho thấy hoạt động điện hiển thị phía trước của tim thông qua sáu đạo trình DI, sóng R đại diện cho lực về phía trái, làn sóng S lực sang aVF, sóng R đại diện cho lực đi xuống, sóng S lực trở phương pháp được đề nghị tính toán trục phương pháp xấp xỉ kế thường trục QRS thay đổi theo tuổi1 tuần – 1 tháng + 110° khoảng +30° tới +180°.1 tháng - 3 tháng + 70 độ khoảng 10° đến 125°.3 tháng - 3 tuổi + 60° khoảng 10° đến 110°.3 năm + 60 ° khoảng 20° đến 120°.Người lớn + 50 ° khoảng - 30 ° đến 105 °. Khoảng của điện tâm đồKhoảng thời gian của điện tâm đồ được xác định bởi khoảng thời gian PR. Khoảng PR bình thường thay đổi theo tuổi và nhịp dài khoảng PR block AV độ I có thể là bình thường hoặc được nhìn thấy trongViêm cơ tim do virus hoặc thấp khớp và rối loạn chức năng cơ tim tim bẩm sinh Ebstein S, ECD, ASDNgộ độc digitalisTăng kali tâm đồ bất thường khoảng PR ngắn xảy ra trongHội chứng tiền kích thích ví dụ như Wolff-Parkinson-White.Bệnh dự trữ đổi khoảng PR xảy ra trongĐiều hòa nhịp nhĩ đa AV độ II Wenckebach Mobitz loại 1.Thời gian QRS thay đổi theo tuổi. Trong điện tâm đồ kéo dài QRS là đặc trưng của rối loạn dẫn truyền thấtBlock chứng tiền kích thích ví dụ như WPW.Block dẫn truyền trong nhịp thất. Điện tâm đồ biểu thị tình trạng QRS Block nhánh trái ECG Khoảng thời gian QT thay đổi theo nhịp tim. Công thức của Bazett được sử dụng để hiệu chỉnh QT QTc = QT đo / √ R-R khoảng thời gianQTc bình thườngTrẻ sơ sinh dưới 6 tháng ≤ 0,49 6 tháng ≤ 0,44 tâm đồ bất thường ở trẻ em cho thấy QTc kéo dài trongHạ calci máuViêm cơ timHội chứng QT dài ví dụ như Romano-WardChấn thương tâm đồ bất thường ở trẻ em cho thấy QTc ngắn trongTăng calci máuHội chứng QT ngắn bẩm Biên độ và thời gian sóng PBiên độ sóng P bình thường 6,0 mmol / L điện tâm đồ sẽ thể hiện Sóng T cao đỉnh, nhìn thấy tốt nhất trong đạo trình trước dài thời gian dài khoảng mất sóng bộ QRS rộng hai pha sóng sine.Cuối cùng là suy chức năng tâm đây là những thông số giúp đọc điện tâm đồ nhằm phát hiện ra những bất thường. Tuy nhiên, để phát hiện ra điện tâm đồ bất thường cần có chuyên môn và kinh nghiệm dày dặn để có thể đưa ra chẩn đoán chính xác nhất. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. XEM THÊM Đau vùng ngực lan ra sau lưng là dấu hiệu bệnh gì? Nhịp xoang nhanh có nguy hiểm không? Hội chứng QT dài Nguyên nhân và triệu chứng Ngày đăng 22/10/2012, 1432 Hướng dẫn đọc ĐIỆN TÂM ĐỒ HHướng dẫn đọc ĐTĐướng dẫn đọc ĐTĐBài mở đầuBài mở đầu- Sơ lược lịch sử ĐTĐ- Sơ lược lịch sử ĐTĐ- Điện sinh lý tế bào- Điện sinh lý tế bào- Khử cực và tái cực, véctơ điện học- Khử cực và tái cực, véctơ điện học- Kỹ thuật ghi ĐTĐ- Kỹ thuật ghi ĐTĐ- Các sóng trên ĐTĐ, ĐTĐ bình thường- Các sóng trên ĐTĐ, ĐTĐ bình thường- Góc - Góc αα v và trục ĐTĐà trục ĐTĐSơ lược lịch sử ĐTĐSơ lược lịch sử ĐTĐ1856 von K1856 von Köllikölliker và Mer và MÜÜller chller chứng minh tim ứng minh tim cũng sinh ra sinh ra điện.1902 Einthoven phát minh ra kỹ thuật ghi đo 1902 Einthoven phát minh ra kỹ thuật ghi đo dòng điện galvanic, khai sinh kỹ thuật ghi điện galvanic, khai sinh kỹ thuật ghi ĐTĐ.1920 NMCT / ĐTĐ CĐ ngoại biên1920 NMCT / ĐTĐ CĐ ngoại biên1932 CĐ trước tim1932 CĐ trước tim1940 ĐTĐ gắng sứcxe đạp, 1960 thảm lăn1940 ĐTĐ gắng sứcxe đạp, 1960 thảm lăn1961 ĐTĐ/24hHolter…1961 ĐTĐ/24hHolter…1967 Thăm dò điện sinh lý buồng tim1967 Thăm dò điện sinh lý buồng timĐiện sinh lý tế bàokhử cực, tái cực, véc tơ điện họcĐiện sinh lý tế bàokhử cực, tái cực, véc tơ điện học Khử cực, tái cực, véc tơ điện học của TimKhử cực, tái cực, véc tơ điện học của TimKỹ thuật ghi ĐTĐKỹ thuật ghi ĐTĐMáyMáy 1 kênh, 3 kênh, 6 kênh. 1 kênh, 3 kênh, 6 kênh. - Thân máyác qui và điện nguồn, ổ cắm dây - Thân máyác qui và điện nguồn, ổ cắm dây điện cực, bộ phận thu và xử lý tín hiệu, bộ điện cực, bộ phận thu và xử lý tín hiệu, bộ phận ghi que nhiệt hoặc đầu in nhiệtphận ghi que nhiệt hoặc đầu in nhiệt - Bộ dây điện Bộ dây điện cực.Giấy Giấy các ô vuông to 5x5mm, gồm 25 ô các ô vuông to 5x5mm, gồm 25 ô vuông nhỏ 1x1mm.vuông nhỏ 1x1mm. - Tốc độ giấy chạy thường 25mm/s. Có thể - Tốc độ giấy chạy thường 25mm/s. Có thể chậm hơn hoặc nhanh hơn. chậm hơn hoặc nhanh hơn. Kỹ thuật ghi ĐTĐKỹ thuật ghi ĐTĐ tiếptiếpCác điện cực ngoại biênCác điện cực ngoại biên* 3 điện cực mẫu lưỡng cực* 3 điện cực mẫu lưỡng cực - D1 nối tay P – tay T/ khảo sát vùng bên cao- D1 nối tay P – tay T/ khảo sát vùng bên cao - D2 nối tay P – chân T/ vùng sau dưới- D2 nối tay P – chân T/ vùng sau dưới - D3 nối tay T- chân T/ vùng sau dưới- D3 nối tay T- chân T/ vùng sau dưới* 3 điện cực tăng cường điện thế đơn cực- * 3 điện cực tăng cường điện thế đơn cực- GoldbergerGoldberger - aVR tay P/ cả 2 thất, khó đánh giá- aVR tay P/ cả 2 thất, khó đánh giá - aVL tay T/ vùng bên cao- aVL tay T/ vùng bên cao - aVF chân T/ vùng sau dưới- aVF chân T/ vùng sau dướiKỹ thuật ghi ĐTĐKỹ thuật ghi ĐTĐ tiếptiếpTừ Tam giác Einthoven đến tam trục kép BayleyTừ Tam giác Einthoven đến tam trục kép BayleyKỹ thuật ghi ĐTĐKỹ thuật ghi ĐTĐ tiếptiếpKỹ thuật ghi ĐTĐKỹ thuật ghi ĐTĐ tiếptiếpCác chuyển đạo trước TimCác chuyển đạo trước Tim - V1 LS 1, cạnh ức P- V1 LS 1, cạnh ức P - V2 LS 2, cạnh ức T- V2 LS 2, cạnh ức T - V3 Giữa V2 và V4- V3 Giữa V2 và V4 - V4 LS 5 cắt đường giữa đòn T- V4 LS 5 cắt đường giữa đòn T - V5 Ngang V4 cắt đường nách trước T- V5 Ngang V4 cắt đường nách trước T - V6 Ngang V4 cắt đường nách giữa T- V6 Ngang V4 cắt đường nách giữa TKỹ thuật ghi ĐTĐKỹ thuật ghi ĐTĐ tiếptiếpMột số CĐ khácMột số CĐ khác V7 Ngang V4, cắt đường nách sauV7 Ngang V4, cắt đường nách sau V8 Phía sau V4V8 Phía sau V4 V9 Ngang V8, cạnh mỏm ngang XSV9 Ngang V8, cạnh mỏm ngang XS V3R, V4R, V5R, V6R đối diện V3, V4, V5, V3R, V4R, V5R, V6R đối diện V3, V4, V5, V6 về bên P V6 về bên P [...]... gian - DI +, aVF -/ Trục T - DI -, aVF +/ Trục P - DI -, aVF - / Trục vô định hoặc trục P rất mạnh * Chỉ định tính, không định lượng trục TG hướng P hay T, Trục T nhiều hay ít, trục P nhiều hay ít  Sơ đồ các loại trục ĐTĐ Cách tính tần số tim   Dùng thước đọc ĐTĐ Tính qua công thức F = 60/RRs Ví dụ RR = 0,6s  F = 60/0,6 = 100l/p ... nếu không có sóng Q thời gian dẫn truyền nhĩ - thất Phức bộ QRS khử cực 2 thất Đoạn ST-T Tái cực 2 thất Sóng U Tái cực muộn, không thường xuyên ĐTĐ bình thường tiếp      P dương ở các chuyển đạo DI, DII, V3, V4, V5, V6 P âm ở aVR P có thể dương hoặc âm ở V1, V2, DIII, aVL Thời gian từ 0,08 tới 0,12 s Biên độ < 2mm Hình dạng vòm, cân đối Khoảng PQ PR đẳng điện, 12ms ≤ PQ ≤ 20ms ĐTĐ bình... Luôn gặp V2, V3, rất thấp 0,5 – 1mm, đỉnh tròn Thời gian từ 0,16 – 0,25s ĐTĐ bình thường Trục ĐTĐ    Trục sóng P, Trục sóng T Ít dùng Trục QRS Bình thường trùng với trục GP của tim Hướng từ trên xuống dưới và từ T - P, gọi là trục trung gian Có 2 cách xác định trục ĐTĐ - Sử dụng tam trục kép Bayley - Phân tích 2 CĐ DI và aVF Xác định trục ĐTĐ      Tam trục kép Bayley và vòng... V2, có thể V3 Thời gian ở CĐ có QRS rộng nhất 0,05 tới o,10s Hình dạng Tuỳ CĐ, có thể không có Q, có thể không có S, có thể Q nhỏ q, có thể S nhỏ s ĐTĐ bình thường tiếp    Đoạn ST đẳng điện, có thể chênh lên hoặc chênh xuống nhẹ < 0,5 mm, mềm mại Tiếp theo là T dương ở DI, DII,aVF, V2, V3, V4, V5,V6 Âm ở aVR Ở DIII, aVL thường dương, có thể 2 pha Ở V1 thường âm, có thể 2 pha Đỉnh . HHướng dẫn đọc ĐTĐướng dẫn đọc ĐTĐBài mở đầuBài mở đầu- Sơ lược lịch sử ĐTĐ- Sơ lược lịch sử ĐTĐ- Điện sinh lý tế bào- Điện sinh lý tế. ĐTĐ/24hHolter…1967 Thăm dò điện sinh lý buồng tim1967 Thăm dò điện sinh lý buồng tim Điện sinh lý tế bàokhử cực, tái cực, véc tơ điện họcĐiện sinh lý tế bàokhử - Xem thêm -Xem thêm Hướng dẫn đọc ĐIỆN TÂM ĐỒ, Hướng dẫn đọc ĐIỆN TÂM ĐỒ,

cách đọc bình đồ